Dự kiến mức phí đường bộ tại 2 trạm thu phí Quốc lộ 5
Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại 02 trạm thu phí trên Quốc lộ 5. Theo đó, mức phí qua 2 trạm này sẽ từ 30.000 đến 160.000 đồng/vé lượt.
Dự kiến kể từ ngày Thông tư có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2016, mức thu như sau: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng mức phí 30.000 đồng/vé lượt; Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn mức phí 40.000 đồng/vé lượt; Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn mức phí 50.000 đồng/vé lượt; Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit mức phí 80.000 đồng/vé lượt; Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit, mức phí 160.000 đồng/vé lượt…
Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại 02 trạm thu phí trên Quốc lộ 5 được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Biểu phí sử dụng đường bộ 2 trạm thu phí trên quốc lộ 5 được đề xuất cụ thể như sau:
Kể từ ngày Thông tư có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2016, mức thu là:
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá (đồng/vé) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
30.000 |
900.000 |
2.430.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
40.000 |
1.200.000 |
3.240.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.480.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
12.960.000 |
Kể từ ngày 01/4/2016 trở đi, mức thu như sau:
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá (đồng/vé) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
45.000 |
1.350.000 |
3.640.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
60.000 |
1.800.000 |
4.860.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
75.000 |
2.250.000 |
6.070.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
140.000 |
4.200.000 |
11.340.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
200.000 |
6.000.000 |
16.200.000 |
Theo Khánh Linh (Chinhphu.vn)